Thuốc Diclofenac

  • Tình trạng: Còn hàng

Thuốc Diclofenac có công dụng giảm đau diện dộng gồm: giảm đau trong viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, gút cấp; giảm đau trong viêm gân, viêm bao gân, viêm bao hoạt dịch; giảm đau do chấn thương bao gồm gãy xương, đau thắt lưng, bong gân, căng cơ, trật khớp, phẫu thuật chỉnh hình, nha khoa…

  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Quy cách: Hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên
  • Nhà sản xuất: Stada (Đức)
  • Nơi sản xuất: Việt Nam

Thuốc Diclofenac là thuốc kháng viêm không steroid có đặc tính chống thấp khớp, chống viêm, giảm đau, và hạ sốt. Thuốc có tác dụng rất tốt trong giảm đau, giảm viêm có căn nguyên xương khớp hoặc các cơn đau do chấn thương hay phẫu thuật…. Xem thêm về thông tin thuốc trong bài viết sau:

Thành phần của thuốc Diclofenac

Mỗi viên thuốc chứa:

– Diclofenac natri 50mg
– Tá dược vừa đủ 1 viên.

Công dụng và chỉ định của thuốc Diclofenac

Giảm tất cả các mức độ đau và viêm trên diện rộng, của các bệnh gồm:

– Bệnh viêm khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp, bệnh gút cấp.
– Rối loạn cơ-xương cấp tính như viêm quanh khớp (như cứng vai), viêm gân, viêm bao gân, viêm bao hoạt dịch.
– Các tình trạng đau khác do chấn thương bao gồm gãy xương, đau thắt lưng, bong gân, căng cơ, trật khớp, phẫu thuật chỉnh hình, nha khoa và phẫu thuật nhỏ khác

thuốc diclofenac

Chống chỉ định

– Quá mẫn với diclofenac, aspirin hay các NSAID khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng aspirin).
– Loét dạ dày tiến triển.
– Người bị hen hay co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
– Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.
– Người bị suy tim sung huyết, giảm thể tích tuần hoàn, do thuốc lợi tiểu hay do suy thận, tốc độ lọc cầu thận < 30 ml/phút (do nguy cơ xuất hiện suy thận tiến triển cao).
– Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn, cần chú ý là tất cả các trường hợp bị viêm màng não vô khuẩn đều có trong tiền sử một bệnh tự miễn nào đó, như một yếu tố dễ mắc bệnh).
– Bệnh nhân bị suy tim sung huyết (từ độ II đến độ IV theo phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim New York – NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não.

Các trường hợp nên thận trọng:

– Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân loét tiêu hóa tiến triển hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
– Bệnh nhân có triệu chứng và/hoặc dấu hiệu rối loạn chức năng gan, hoặc những bệnh nhân có kết quả xét nghiệm gan bất thường.
– Thận trọng khi dùng diclofenac cho những bệnh nhân có thể bị tác dụng phụ do sự thay đổi chức năng tiểu cầu, như những người bị rối loạn đông máu hay những người đang dùng thuốc chống đông.
– Diclofenac nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân bị hen suyễn trước đó.
– Như các NSAID khác, diclofenac có thể che lấp các dấu hiệu và triệu chứng của nhiễm trùng.
– Bệnh nhân bị lupus đỏ toàn thân (SLE) và rối loạn mô liên kết hỗn hợp có thể tăng nguy cơ viêm màng não vô khuẩn.
– Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
– Cần cân nhắc cẩn thận khi sử dụng diclofenac cho bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ xuất hiện các biến cố tim mạch rõ rệt (như tăng huyết áp, tăng lipid huyết thanh, tiểu đường, nghiện thuốc lá).

Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng được thuốc Diclofenac hay không?

– Phụ nữ có thai: Tránh dùng diclofenac trong ba tháng cuối thai kỳ vì có khả năng đóng sớm ống động mạch; tránh dùng thuốc vào những ngày cuối thai kỳ vì có khả năng gây trì hoãn các cơn co dạ con hay làm chậm quá trình sinh.
– Phụ nữ cho con bú: Vì nguy cơ gây hại cho trẻ bú mẹ, phải ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.

Liều lượng và cách dùng

– Liều lượng: 75 – 150mg/ngày chia thành 2 hoặc 3 lần. Hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Diclofenac:

– Thường gặp: Nhức đầu, bồn chồn. Đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu. Tăng các transaminase. Ù tai.

– Ít gặp: Phù, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), choáng phản vệ kể cả hạ huyết áp, viêm mũi, mày đay. Đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển, nôn máu, tiêu máu, tiêu chảy lẫn máu. Buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích. Mày đay. Co thắt phế quản. Nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.

– Hiếm gặp: Phù, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc. Viêm màng não vô khuẩn. Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu. Rối loạn co bóp túi mật, xét nghiệm chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan (vàng da, viêm gan). Viêm bàng quang, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Dược học

– Diclofenac natri là một hợp chất không steroid có đặc tính chống thấp khớp, chống viêm, giảm đau, và hạ sốt. Sự ức chế sinh tổng hợp prostaglandin đã được chứng minh trong thực nghiệm được xem là cơ sở cho cơ chế tác dụng của nó. Các prostaglandin đóng vai trò quan trọng trong việc gây viêm, đau và sốt.

– Trong các bệnh thấp, đặc tính chống viêm và giảm đau của Diclofenac cho thấy đáp ứng lâm sàng được đặc trưng bằng sự giảrn rõ rệt các dấu hiệu và triệu chứng như đau khi nghỉ ngơi, đau khi cử động, cứng khớp buổi sáng và sung khớp, cũng như sự cải thiện về chức năng.

– Trong các tình trạng viêm sau chấn thương và sau mổ, Diclofenac làm giảm nhanh chóng cả đau tự phát và sưng khi cử động, làm giảm sưng trong viêm và phù nề vết thương.

Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này.  Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Diclofenac”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Giao hàng miễn phí

Với đơn hàng trên 600.000đ

Đổi trả nhanh chóng

Đổi trả trong vòng 07 ngày

Hình thức thanh toán

Thanh toán khi nhận hàng

Đặt mua hàng online

Gọi ngay
X